Kính gửi:  Cố vấn học tập
Các lớp sinh viên hệ chính quy trong Nhà trường. 

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hồ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 53/1998/TT- LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

Căn cứ Quyết định 194/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT - BGD&ĐT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các trường đào tạo công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học, Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên triển khai thực hiện các chế độ chính sách học kỳ I năm học 2016 - 2017 đối với các lớp sinh viên hệ chính quy đang học tại trường như sau:

I. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

1. Đối tượng áp dụng:

Chế độ miễn giảm học phí được áp dụng đối với sinh viên hệ chính quy diện ngân sách nhà nước đang theo học tại trường.  

2. Đối tượng được miễn, giảm học phí và hồ sơ miễn, giảm học phí.

Đối tượng được miễn học phí Hồ sơ miễn học phí
2.1 Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng: - Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh. -Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trongthời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV). - Bản sao giấy khai sinh. - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý người có công đối với các đối tượng: thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học… - Bản sao thẻ thương binh, bệnh binh (để kiểm tra).  
2.2 Sinh viên từ 18 đến 22 tuổi thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV). - Bản sao giấy khai sinh. - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng con mồ côi.
2.3 Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.   - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV). - Bản sao giấy khai sinh. -Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 (hoặc bản sao có chứng thực) do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp.
2.4 Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV). - Bản sao giấy khai sinh. - Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc Quyết định về việc cấp Trợ cấp xã hội của Ủy ban nhân dân huyện cấp. - Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 (hoặc bản sao có chứng thực) do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp.
2.5 Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. (DT rất ít người gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu). - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV). - Bản sao giấy khai sinh. -Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.
Đối tượng được giảm 70% học phí Hồ sơ giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (trừ các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV).- Bản sao giấy khai sinh.- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.
Đối tượng được giảm 50% học phí Hồ sơ giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đư­ợc hư­ởng trợ cấp thường xuyên. - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục IV). - Bản sao giấy khai sinh. -Bản sao có chứng thực sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

II. TRỢ CẤP XÃ HỘI

1. Đối tượng áp dụng

Chế độ trợ cấp xã hội được áp dụng đối với sinh viên hệ chính quy diện ngân sách nhà nước đang theo học tại trường.

Sinh viên hộ nghèo vượt khó học tập áp dụng đối với sinh viên hệ chính quy diện ngân sách, diện 62HN và liên kết đào tạo.

2. Đối tượng và hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội

Đối tượng hưởng Hồ sơ hưởng
2.1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ít nhất từ 3 năm trở lên (tính từ ngày sinh viên nhập học) ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Đơn xin hưởng Trợ cấp xã hội. - Bản sao giấy khai sinh. -Giấy chứng nhận  sinh viên thường trú tại các xã vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn cấp.
2.2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có nguồn chu cấp thường xuyên.   - Đơn xin hưởng Trợ cấp xã hội. -Giấy xác nhận sinh viên mồ côi cha mẹ do Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của sinh viên cấp.
2.3. Sinh viên nghèo vượt khó có điểm học tập học kỳ II năm học 2015 -  2016 từ 3.00 trở lên. - Đơn xin hưởng Trợ cấp xã hội.-Giấy chứng nhận hộ nghèo năm 2016.

III. HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

1. Đối tượng hưởng

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, thi đỗ vào học đại học, cao đẳng hệ chính quy tại trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.

2. Hướng dẫn thủ tục và hồ sơ            

- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu đơn theo phụ lục I).            

- Bản sao giấy khai sinh.            

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp.

IV. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ

1.Thời gian nộp hồ sơ:

Kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/9/2016 (14h các ngày thứ 2, 4, 6 hàng tuần).

2. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Công tác Học sinh, sinh viên

- Tầng 1, tòa nhà 11 tầng. Gặp trực tiếp cô Trưng để làm thủ tục. Sau khi xét hồ sơ đề nghị hưởng chế độ miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập của sinh viên, danh sách sinh viên được hưởng chế độ sẽ được đăng tải lên Website của Nhà trường (www.tump.edu.vn).

Sinh viên không nộp đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn và thời gian quy định trên, Nhà trường sẽ không xét để hưởng các chế độ.